Thứ Tư, 30 tháng 11, 2011

Tạo phai dulieu.xls từ bản vẽ cắt doc, ngang địa hình .


Nếu bạn có phai Cad là mặt cắt doc cắt ngang địa hình bạn có thể tạo phai dulieu.xls . Quy trình gồm 2 bước :
1- Lấy list cao độ ,khoảng cách và tên mặt cắt từ mặt cắt ngang
2- Lấy khoảng cách cọc và tên mặt cắt từ cắt dọc .

I/ Lấy list cao độ ,khoảng cách và tên mặt cắt từ mặt cắt ngang



Phương pháp : Bạn chọn khối hình chữ nhật gồm điểm trên cùng bên trái và điểm dưới cùng bên phải . Bạn phải chú ý để toàn bộ khối được chọn hiện trên màn hình ko bị che khuất .
Trình tự : Bạn chọn list cao độ trước kế tiếp là list khoảng cách và cuối cùng là tên mặt cắt . Thứ tự các mặt cắt được tính theo chiều dòng chảy mà ks đã vẽ.
Lệnh là : DLCN

Sẽ có một dòng nhắc lệnh hỏi bạn có muốn đọc tên mặt cắt ngang không ? . Nếu muốn trả lời c nếu ko muốn trả lời k . Ở đây việc đọc tên mặt cắt ngang là ko bắt buộc vì nó sẽ được đọc trên cắt dọc . Nếu bạn đọc chỉ là để sau này kiểm tra lại xem có bị nhầm lẫn ko trong quá trình đọc cắt ngang


II/ Lấy khoảng cách cọc và tên mặt cắt từ cắt dọc :





Phương pháp : Bạn cũng chọn khối hình chữ nhật gồm điểm trên cùng bên trái và điểm dưới cùng bên phải . Toàn bộ khối được chọn hiện trên màn hình ko bị che khuất .
Trình tự : Bạn chọn list tên cọc trước kế tiếp là list khoảng cách cọc . Thứ tự được tính theo chiều dòng chảy . Ở đây bạn phải chú ý chia đoạn tại các vị trí có bậc nước vì ở đó có 2 mặt cắt khoảng cách coc = 0.0 m ko được thể hiện . Nếu ko muốn chia đoạn thỉ bạn phải cấy thêm một khoảng cách 0.0 tại bậc nước đễ giữ chỗ , dùng lệnh "Text" .
Nếu bạn đã đọc tên mặt cắt ở bước 1 thì trước khi gõ lệnh hãy qua Excel chèn thêm 1 cột mới ở cột A để bảo lưu kết quả đã đọc .
Lệnh là : DLCD

Sau khi vẽ xong bạn hãy so sánh tên cọc đã vẽ ở bước 1 và bước 2 xem có bị nhầm lẫn thứ tự đọc dữ liệu trên cắt ngang ở bước 1 ? . nếu đúng thì xóa cột B đã ghi tên mc ở bước 1 . Tôi thêm mục này vì thấy dễ bị nhầm lẫn khi đọc dữ liệu trên cắt ngang nhất là khi số lượng mặt cắt lớn .
Nếu khoảng cách cọc được ghi bằng Cm thì bạn phải dùng lệnh : DLCm . Vì trong phai dulieu.xls luôn yêu cầu kích thước ghi bằng mét . Lệnh này sẽ giúp bạn đổi từ Cm qua m . Các pm Update từ ngày 28/11 trở đi sẽ có đặc tính này .

link 4share Update 28/11

Thứ Bảy, 26 tháng 11, 2011

Tạo phai dulieu.xls từ bản vẽ cắt doc, ngang địa hình .



Tạo phai dulieu.xls từ bản vẽ cắt doc, ngang địa hình .




Nếu bạn có phai Cad là mặt cắt doc cắt ngang địa hình bạn có thể tạo phai dulieu.xls . Quy trình gồm 2 bước :1- Lấy list cao độ ,khoảng cách và tên mặt cắt từ mặt cắt ngang2- Lấy khoảng cách cọc và tên mặt cắt từ cắt dọc .I/ Lấy list cao độ ,khoảng cách và tên mặt cắt từ mặt cắt ngang






Phương pháp : Bạn chọn khối hình chữ nhật gồm điểm trên cùng bên trái và điểm dưới cùng bên phải . Bạn phải chú ý để toàn bộ khối được chọn hiện trên màn hình ko bị che khuất .Trình tự : Bạn chọn list cao độ trước kế tiếp là list khoảng cách và cuối cùng là tên mặt cắt . Thứ tự các mặt cắt được tính theo chiều dòng chảy mà ks đã vẽ.Lệnh là : DLCN Sẽ có một dòng nhắc lệnh hỏi bạn có muốn đọc tên mặt cắt ngang không ? . Nếu muốn trả lời c nếu ko muốn trả lời k . Ở đây việc đọc tên mặt cắt ngang là ko bắt buộc vì nó sẽ được đọc trên cắt dọc . Nếu bạn đọc chỉ là để sau này kiểm tra lại xem có bị nhầm lẫn ko trong quá trình đọc cắt ngangII/ Lấy khoảng cách cọc và tên mặt cắt từ cắt dọc :Phương pháp : Bạn cũng chọn khối hình chữ nhật gồm điểm trên cùng bên trái và điểm dưới cùng bên phải . Toàn bộ khối được chọn hiện trên màn hình ko bị che khuất .Trình tự : Bạn chọn list tên cọc trước kế tiếp là list khoảng cách cọc . Thứ tự được tính theo chiều dòng chảy . Ở đây bạn phải chú ý chia đoạn tại các vị trí có bậc nước vì ở đó có 2 mặt cắt khoảng cách coc = 0.0 m ko được thể hiện . Nếu bạn đã đọc tên mặt cắt ở bước 1 thì trước khi gõ lệnh hãy qua Excel chèn thêm 1 cột mới ở cột A để bảo lưu kết quả đã đọc .Lệnh là : DLCDSau khi vẽ xong bạn hãy so sánh tên cọc đã vẽ ở bước 1 và bước 2 xem có bị nhầm lẫn thứ tự đọc dữ liệu trên cắt ngang ở bước 1 ? . nếu đúng thì xóa cột B đã ghi tên mc ở bước 1 . Tôi thêm mục này vì thấy dễ bị nhầm lẫn khi đọc dữ liệu trên cắt ngang nhất là khi số lượng mặt cắt lớn .Pm update ngày 26/11/2011 . Ban đã đăng ký sử dụng thì tải vể dùng thử và cho ý kiến góp ý để tôi chỉnh sửa bổ sunglink 4share
Trích:


Thứ Ba, 22 tháng 11, 2011

Đọc dữ liệu từ Text trên Cad ghi qua Excel


Một số bạn làm ở công ty tư vấn cho biết bên ks thường gửi sồ liệu qua bắng phai Cad ko có phai dulieu.xls . Hôm nay tôi viết lệnh chuyển đổi số liệu từ text trên Cad qua Excel tao thành phai dulieu.xls theo định dạng mà CT có thể chạy. Dữ liệu là tải liệu thực đo hoặc được nội suy từ bình đồ, được sắp xếp theo vết mặt cắt trên phai Cad . Khoảng cách giửa các điểm và giữa các mặt cắt được tính từ các điểm trên bản vẽ .
Trước hết bạn phải khai báo tên lớp của text ghi cao độ và lớp tên cọc để ghi tên mặt cắt ngang bẳng lệnh : dongmuc . Có 2 tình huống được xây dựng đó là đọc toàn bộ dữ liệu cụa 1 mặt cắt ngang hoặc đọc riêng nhánh bên trái và bên phải (mục đích để xác định tim kênh) .
1- Đọc toàn bộ dữ liệu cụa 1 mặt cắt ngang lệnh là : DL1(cho phương đứng) và : DLN (cho phương ngang)






- Bạn phải nhập tỷ lệ vẽ .
- Số diểm đo bên trái (Để tính khoảng cách giữa các điểm tim)
- Chọn vùng để đọc dữ liệu trên mặt cắt bằng hình chữ nhật được tạo bởi điểm trên cùng bên trái và dưới cùng bên phải
- Chọn lần lượt từng mặt cắt một thứ tự theo chiều dòng chảy.
- Khi chọn xong muốn dừng lại kích chuột trái 2 lần tại một điểm bất kỳ .
2- Đọc riêng từng nhánh mặt cắt ngang lệnh là : DL2 (cho phương đứng) và : DLN2 (cho phương ngang)

- Các thao tác tương tự như trên , vùng bạn chọn là nhánh bên trái trước (Bao gồm cả điểm tim nếu có) nhánh bên phải sau. Bạn phải chọn 2 lần cho một mặt cắt

3 - Hiện tại tôi mới viết xong cho tình huống hộp chọn là hình chữ nhật theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang còn phương nằm nghiêng chưa viết tôi sẽ viết và Up lên sau .Trong khi chờ bạn có thể xoay hình để làm thử .

http://www.4shared.com/file/HamU0L9o/Catdocngang_49.html

Chủ Nhật, 13 tháng 11, 2011

Giật cơ cho kênh đào



Ở vùng núi khi đào kênh băng qua những quả đồi cao kênh phải đào rất sâu có khi từ 15-20 mét. Khi đó ta phải bố trí giật cơ để làm đường thi công và bảo đảm tầm với cho máy đào . Tùy theo tầm với của máy đào mà bố trí chiều cao mỗi cơ cho phù hợp . Thường thỉ bố trí 1 cơ nếu chiều sâu quá lớn thì phải giật 2 cơ (hoặc nhiều hơn nữa). Hôm nay tôi viết bổ sung cho kênh đào giật cơ. Chọn tính năng Dao và Co khi đó chiều sâu Htrai Hphai chính là Chiều sâu cơ thứ nhất , chiều rộng B bờ chính là chiều rộng cơ . Phần đất còn lại được bạt theo mái ngoài . Nếu chọn 2 Cơ thì sẽ có hộp thoại cho bạn nhập thêm chiều rộng và chiều cao của các cơ bên trái và bên phải . Rãnh thoát nước được bố trí mặt cắt giống nhau cho các vị trí trên cơ,kích thước chiều rộng, sâu được nhập từ hộp thoại. Trên cắt dọc cao độ đỉnh cơ 1 chính là cao độ bờ TK . Cao độ đỉnh cơ 2 ko được thể hiện.

Chủ Nhật, 6 tháng 11, 2011

Giao diện hộp thoại thiết kế:


Trong thời gian qua việc bổ sung các tính năng làm hộp thại TK càng nhiều thêm nút lệnh . Tôi muốn biên tập cho gọn lại . Rất mong mọi người góp ý thêm.



1-Các box nhập liệu :
Hàng thứ 1 : 2ô đầu là chiều rộng bờ trái bờ phải .2 ô tiếp theo là khoảng cách tử tim kênh đến tim bờ bao bên trái bên phải khi chọn tính năng vẽ bờ bao . Khi ko vẽ bờ bao nó thông báo cho ta biết khoảng cách max min từ đường hiện trạng đến bờ kênh . Ô cuối cùng là tên cọc .
Hàng thứ 2 : 2 ô đầu là chiều sâu từ đáy kênh TK đến bờ kênh TK. 2 ô tiếp theo là chiều sâu từ đáy kênh TK đến đỉnh bờ bao phải khi chọn tính năng vẽ bờ bao .Khi ko vẽ bờ bao nó thông báo cho ta biết Sđắp bên trái bên phải . Ô cuối cùng thông báo khoảng cách cọc .
Hàng thứ 3 : 2 ô đầu là hệ số mái trong và mái ngoài . 2 ô tiếp theo là hệ số mái khi vẽ bờ bao . Khi ko vẽ bờ bao nó thông báo cho ta biết Sđào và cao độ đáy kênh TK .
Hàng thứ 4 : 2 ô đầu là B đáy và độ dốc . 2 ô tiếp theo điều chỉnh điểm góc và độ lệch tim kênh .
(Các ô ở cột cuối cùng ko điều khiển chỉ hiện các thông báo các thông số kỹ thuật)
2 - Các nút điều khiển :

- KD , KN : đo kích thước theo phương đứng và phương ngang
- PD , TC : để phát dọn và trồng cỏ
- Trai , Phai : đặc tính đào hay đắp kênh
- IS : Chèn hỉnh vô mặt cắt ngang
- TL : Tính toán thủy lực
- CT : Vẽ chi tiết khi thiết kế kênh gia cố
- HL : Điều khiển vẽ hàng loạt kênh đào đắp
- LC : Scale lá cờ và tên mặt cắt
- Z : Zoom mặt cắt
- Bac : Thiết kế bậc thụt
- SL : Sử lý tình huống khi vẽ kênh đào và nạo vét
- BB : Vẽ bờ bao
- DC : Dùng để thay đổi các thông số kỹ thuật cho mặt cắt ngang kế tiếp như tỷ lệ vẽ , số TP cao độ ..vv
- Tim : Lấy điểm góc làm tim
- NV : Vẽ kênh nạo vét
- Co : Thiết kế cơ
- KL : điều khiển chế độ tính khối lượng tự động hay Pick điểm
- HC : Bóc lớp đất hữu cơ
- 2 thanh trượt điều khiển số trong box điểm góc và độ lệch tim kênh
- *P : lấy tim kênh
- Ve : vẽ thử cắt ngang
- Dao : Thiết kế kênh đào
- Dap : Thiết kế kênh đắp
- Bton : Thiết kế kênh gia cố
- Stop : Dừng chương trình
- OK : Vẽ chính thức .
3- Các lệnh tắt :
Gochat : Nhập góc xoay cho Hatch đất đào .
Scalhat : Nhập hệ số Scale cho Hatch đất đào
Hat : Có vẽ Hatch cho đất đào ko ?
Kc : Đơn vi ghi khoảng cách trên cắt ngang
Gkt : Đơn vị ghi kích thước trên cắt ngang
EXCel : Nhập phiên bản Excel
KL : Tính diện tích
KN : Tính khoảng cách theo phương ngang
KD : Tính khoảng cách theo phương đứng
TL : Nhập tỷ lệ vẽ khi tính diện tích và khoảng cách .
Dh : Đọc phai dữ liệu để vẽ trắc dọc ngang địa hình từ bình đồ .
Dm : Gán cao độ cho đường đồng mức
KT1 : Đọc cao độ đường đồng mức
Ctkl : Ghi bãng tính khối lượng ra Excel
Vlkn : Nhập thông tin cho vật liệu khớp nối
CT : vẽ chi tiết kênh gia cố .
caidat , caidat2 : Cài đặt các giá trị mặc định.
DL1 : Tạo phai dulieu.xls Ô chọn trên Cad theo phương thẳng đứng - Chọn 1 lần cho 1 Mặt cắt ngang .
DL2 : Tạo phai dulieu.xls Ô chọn trên Cad theo phương thẳng đứng - Chọn 2 lần cho 1 Mặt cắt ngang (bên trái , bên phải).
DLN : Tạo phai dulieu.xls Ô chọn trên Cad theo phương nằm ngang - Chọn 1 lần cho 1 Mặt cắt ngang .
DLN2 : Tạo phai dulieu.xls Ô chọn trên Cad theo phương nằm ngang - Chọn 2 lần cho 1 Mặt cắt ngang (bên trái , bên phải).
DLx : Tạo phai dulieu.xls Ô chọn trên Cad theo phương xiên - Chọn 1 lần cho 1 Mặt cắt ngang .
DLX2 : Tạo phai dulieu.xls Ô chọn trên Cad theo phương xiên - Chọn 2 lần cho 1 Mặt cắt ngang (bên trái , bên phải).
DLCn : Tạo phai dulieu.xls Ô chọn trên Cad từ bản vẽ cắt ngang địa hình - Khoảng cách ghi bằng mét .
DLCm : Tạo phai dulieu.xls Ô chọn trên Cad từ bản vẽ cắt ngang địa hình - Khoảng cách ghi bằng Cm .
DLCd : Tạo phai dulieu.xls Ô chọn trên Cad từ bản vẽ cắt dọc địa hình .